Hệ quả từ các chất độc hại thường có trong nước và cách xử lý

Ngày nay, con người ngày càng ý thức hơn về các chất độc hại có trong nước và mong muốn nâng cao chất lượng nước sinh hoạt. Họ quan tâm đến việc tìm hiểu về các chất độc hại, nhận biết tác hại của chúng và tìm ra giải pháp xử lý hiệu quả. Vì vậy, việc tìm hiểu và xử lý nguồn nước sạch là một mối quan tâm chung của mọi người nhằm bảo vệ sức khỏe gia đình và cộng đồng.

Các chất độc hại thường có trong nước

I. 10 chất độc hại thường gặp trong nước và có nguy cơ gây hại cao

1. Chì (Pb)

Nước chứa chì có thể gây tổn thương não và hệ thần kinh, đặc biệt nguy hiểm cho trẻ em. Nếu uống nước có chứa chì, nó sẽ lưu trữ trong mô mềm, máu và xương trong thời gian dài, ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi, gây chậm lớn và khuyết tật.

Chất chì (Pb)

2. Asen (As)

Tiếp xúc với Asen trong nước ngầm, nước sinh hoạt về lâu dài sẽ gây ra ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người như thiếu máu, rối loạn nội tiết, gây ra các bệnh lý liên quan đến hệ thần kinh, hệ thống miễn dịch, hệ tiêu hóa, nghiêm trọng nhất là các bệnh nặng như ung thư. Lâu dần sẽ gây ung thư da, phổi và các vấn đề về tim mạch. 

Asen (As)

3. Clo (Cl)

Nước chứa clo có thể kích ứng da, mắt, và hệ hô hấp; tạo ra các hợp chất phụ có hại. Theo Tạp chí Occupational and Environmental Medicine (Hoa Kỳ) đã chỉ ra rằng Clo và hơi nước chứa clo có thể tích tụ và gây ra các bệnh như hen suyễn, gây rối loạn chức năng gan, và thậm chí làm đình trệ và suy yếu khả năng miễn dịch.

Clo (Cl)

4. Vi khuẩn E.coli

E.coli có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, dễ dẫn đến tử vong nếu không được xử lý y tế chuyên nghiệp. Ngoài ra, vi khuẩn E.coli có khả năng gây nhiễm trùng đường tiết niệu, khi chúng xâm nhập từ hậu môn hoặc từ máu vào đường niệu, gây ngộ độc thực phẩm và các bệnh tiêu hóa nặng.

Vi khuẩn E.coli

5. Vi khuẩn Coliforms

Tác hại của vi khuẩn Coliforms có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, rối loạn máu, suy thận, và các vấn đề nghiêm trọng về đường ruột, đôi khi dẫn đến tử vong.

Vi khuẩn Coliforms

6. Thủy ngân (Hg)

Nhiễm độc thủy ngân ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, gây độc cho hệ hô hấp, viêm thận, bệnh nhân nôn ra máu, toàn thân suy kiệt, thậm chí có nguy cơ tử vong trong vòng 24 – 36 giờ. Ngoài ra nó còn gây tổn thương hệ thần kinh và thận, gan, não,…. 

Thủy ngân (Hg)

7. Cadimi (Cd)

Ăn thức ăn hoặc uống nước có mức cadimi rất cao gây kích ứng dạ dày nghiêm trọng, dẫn đến nôn và tiêu chảy, và đôi khi tử vong. Ăn phải cadimi với lượng thấp hơn trong thời gian dài có thể dẫn đến tích tụ cadimi trong thận. Nếu tích tụ cadmium đủ cao, nó sẽ gây tổn thương thận.

Cadimi

8. Nitrate 

Nồng độ nitrat quá cao trong nước uống có thể dẫn đến một tình trạng gọi là methemoglobinemia, còn được gọi là “hội chứng trẻ sơ sinh xanh”. Tình trạng này chủ yếu ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh và khiến máu của chúng trở nên kém hiệu quả hơn trong việc vận chuyển oxy, dẫn đến da có màu xanh.

Nitrate

9. Đồng (Cu)

Đồng (Cu) Cu dưới dạng nguyên tố không độc tuy nhiên mọi hợp chất của nó đều là chất độc mạnh. Khi thông qua nguồn nước tiếp xúc với cơ thể, chúng có thể gây viêm loét dạ dày, suy giảm chức năng hệ tiêu hóa và gây ra các bệnh về gan, thận,…

Đồng (Cu)

10. Nitrit

Nitrit là hợp chất của Nitơ được hình thành trong quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ. Trong nước, nitrit là sản phẩm trung gian của các phản ứng hóa học dưới tác động của vi khuẩn từ amoniac thành nitrit và cuối cùng là nitrat. Thời gian tồn tại của nitrit trong nước rất ngắn vì khi gặp oxi không khí sẽ chuyển hóa thành nitrat. Sự có mặt của Nitrit có trong nguồn nước đã bị ô nhiễm trong thời gian dài.

Khi bị ngộ độc Nitrit cơ thể sẽ bị giảm chức năng hô hấp, các biểu hiện như khó thở, ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nitrit được khuyến cáo là có khả năng gây ung thư ở người do Nitrit kết hợp với axit amin trong thực phẩm mà con người ăn uống hàng ngày hình thành một hợp chất nitrosamine-1 là hợp chất tiền ung thư. Hàm lượng Nitrosamin đã được tích lũy đủ cao khiến cơ thể không kịp đào thải, tích tụ lâu dần trong gan có thể tăng nguy cơ ung thư gan hoặc dạ dày…

Nitrit

II. Cách nhận biết và xử lý chất độc hại

1. Nhận biết các chất và cách xử lý cho các chất độc hại có trong nước

  • Để nhận biết chì có trong nước ta có thể thử nghiệm nước với bộ kit chuyên dụng. Và cách xử lý đó là sử dụng bộ lọc than hoạt tính hoặc màng lọc RO.
  • Nhận biết asen: Thực hiện xét nghiệm nước tại các phòng thí nghiệm. Cách xử lý: dùng máy lọc nước công nghệ UF hoặc RO.
  • Ta có thể nhận biết chất clo dễ dàng thông qua mùi vị khó chịu của nó có trong nước máy hoặc một số nguồn nước chưa qua xử lý. Và cách để loại bỏ clo đó là dùng bộ lọc than hoạt tính hiệu quả.
  • Vi khuẩn E.coli được phát hiện qua việc xét nghiệm nước để phát hiện vi khuẩn. Để xử lý chúng, ta có thể sử dụng màng lọc UF hoặc đun sôi nước.
  • Vi khuẩn Coliforms Nhận biết trong quá trình Xét nghiệm nước tại các phòng thí nghiệm. Cách xử lý: Sử dụng màng lọc UF hoặc đun sôi nước.
  • Thủy ngân (Hg) được nhận biết qua việc xét nghiệm nước chuyên sâu. Cách xử lý: Dùng bộ lọc than hoạt tính hoặc màng lọc RO.
  • Cadimi (Cd) Nhận biết: Thử nghiệm tại các phòng thí nghiệm và cách loại bỏ Cadimi đó là dùng màng lọc RO để loại bỏ.
  • Nitrat được nhận biết thông qua việc kiểm tra nồng độ nitrat trong nước. Cách xử lý đó là sử dụng máy lọc nước RO hoặc hệ thống trao đổi ion.

2. Sử dụng Máy lọc nước UF giữ khoáng Mizuchan MIZ-UF01 để loại bỏ các chất độc hại có trong nước

–  Máy lọc nước Mizuchan MIZ-UF01 được nhập khẩu linh kiện, lõi lọc và được lắp ráp tại Việt Nam nên cho khả năng lọc nước rất tốt. Ngoài ra, Máy lọc nước UF giữ khoáng Mizuchan MIZ-UF01 còn được tích hợp 8 lõi lọc cho chất lượng nước đầu ra Ngon và An toàn sức khỏe.

–  Nước sau khi lọc qua Máy lọc nước UF giữ khoáng Mizuchan MIZ-UF01 loại bỏ các tạp chất có hại như: Asen, Clo, hạt lơ lửng, … Ngoài ra máy lọc nước còn có màng lọc UF Hàn Quốc – còn gọi là màng siêu lọc sợi rỗng thẩm thấu, mỗi sợi màng có dạng hình ống có kích thước khoảng từ 0,1~0,4 micromet (µm) ngăn chặn: E Coli, Coliforms, liên cầu khuẩn, bào tử vi khuẩn kỵ khí sinh H2S…

Máy lọc nước UF giữ khoáng Mizuchan MIZ-UF01

Tóm lại, việc nhận diện và xử lý các chất độc hại thường ẩn nấp trong nguồn nước là rất quan trọng. Bạn có thể kiểm tra nước thông qua việc sử dụng các bộ kit kiểm tra tại nhà hoặc gửi mẫu nước tới phòng thí nghiệm. Ngoài ra, đảm bảo sử dụng máy lọc có công nghệ UF hoặc RO để loại bỏ các chất độc hại. Bên cạnh đó, thực hiện bảo trì máy lọc nước định kỳ để đảm bảo hiệu quả lọc.

Ngoài các chất kể trên, một số thành phần cũng có tác hại/ tác động tiêu cực đến sức khỏe ví dụ như Bari, Mangan,.., hãy vào link Mizuchan MIZ-UF01 để đọc thêm và biết thêm thông tin cũng như cách xử lý hiệu quả bạn nhé. Hãy sử dụng máy lọc nước để bảo vệ sức khỏe cho mọi người xung quanh bạn khỏi những nguy cơ tiềm ẩn trong nước uống hàng ngày.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *